MÁY QUANG PHỔ HỒNG NGOẠI BIẾN ĐỔI FOURIER (FT-IR)
Hãng sản xuất: JASCO – Nhật
Model: FT- IR 4200; Giá: 13.250USD
Nhiệt độ:150C – 450C
· Độ ẩm 50-90%
· Dải phổ từ 7,800 cm-1 đến 350 cm-1
· Tùy chọn: 15,000 cm-1 tới 2.200 cm-1 ; 5.000 tới 220 cm-1
· Độ chính xác: ± 0.01 cm-1
· Độ phân giải: 0.5 cm-1
· Hệ thống quang học: một chùm tia
· Tỷ lệ tín hiệu/độ nhiễu: 30.000 : 1 (4 cm-1, 1 min, near 2,200 cm-1 )
· Bộ tách tia: Ge/KBr
· Detector: DLATGS
· Hệ thống quang được bao kín, hút ẩm tuyệt đối tránh mọi ảnh hưởng của môi trường.
· Hệ thống điều khiển bằng điện tử cho toàn bộ máy và hệ thống quang học.
· Detector với bộ điều biến nhiệt độ thep phương pháp peltier
· Nguồn sáng: bằng đèn Ceramic tốc độ cao. Tuổi thọ của đèn và các phụ tùng thay thế khác cao, tương đương với máy chính.
· Kích thước buồng mẫu: 200W x 260D x 185H mm
· Giao thoa kế 450 Michelson không cần khí nén, tự động bảo dưỡng, điều khiển DSP
· Tốc độ quét:
o AUTO,1, 2, 3,4 mm/ giây
o AUTO DLATGS 2.0 mm/giây
Phương pháp quét:Mechanical bearing, electromagnetic drive.
· Tự động nhận biết khi gắn thêm phụ kiện vào hệ thống.
· Kích thước máy chính: 460W x 645D x 290H mm
· Kết nối USB 2.0
· Trọng lượng máy chính: 33 kg
· Nguồn điện: 230V 50/60Hz
· Hệ thống quang phổ hồng ngọai có thể ghép nối mở rộng được với các thiết bị khác như FT- Raman, kính hiển vi hồng ngọai… và nhiều phụ kiện khác để lựa chọn cho các đối tượng phân tích khác nhau.
PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN CHO PHỔ HỒNG NGOẠI
· Điều khiển toàn bộ hệ thống quang phổ hồng ngoại.
· Phầm mềm chạy trên hệ điều hành Windows 98/200/XP.
· Thực hiện nhiều thao tác cùng một lúc (có thể xử lý số liệu hoặc tạo lập báo cáo ở chế độ khác).
· Phù hợp theo tiêu chuẩn GLP/GMP
· Tự động cài đặt, lựa chọn cấu hình
· Giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng
· Truy xuất trực tiếp đến các phần mềm ứng dụng như phần mềm tra cứu phổ, so sánh, tính toán định lượng, thực hiện các phép tính toán như: cộng, trừ, nhân, chia phổ, đạo hàm và các hệ số. Thực hiện các phép số học.phân tích Kramers- Kronig, chuyển đổi Kubelka-Munk, điều chỉnh ATR, phát hiện điểm…
· Tính toán nồng độ dựa trên hệ số truyền và các hệ số khác.
· Tự động tính trung bình nếu đo lặp lại.
· Phần mềm bao gồm tạo lập báo cáo cho phép người sử dụng dễ dàng tạo lập các báo cáo theo mẫu thiết kế
· Các dụng cụ chuẩn và nâng cấp theo tiêu chuẩn Windows để xử lý phổ thu được
· Màn hình hiển thị đồ thị xác định đường cong, đường cong được xác định với 4 điểm.
· Khi hoàn thành thang đo thì có chương trình phân tích phổ tự động và hiển thị thang đo phổ trên màn hình Window (hình 2.23)
· Dụng cụ đo mẫu được được bao bọc bởi màng Polystyrene.
· Cell định tính dùng để phân tích phổ, tập trung tính toán mẫu.
· Cell định lượng cần phải sử dụng để biết được độ dày.
· Ưng dụng cho cả mẫu rắn, lỏng và nhão.
· Khi đo khuếch tán thường không cần sử dụng bột KBR, nhưng tùy thuộc vào mẫu mà ta có thể sử dụng bột KBr.
· Kiểu phổ: theo đơn vị %T, %R or Abs
· Có chức năng lưu trữ và gọi lại dữ liệu.
· Lưu các phổ đồ sau khi xử lý.
· Dễ dàng phóng to thu nhỏ phổ để xem.
· Chú ý về phổ ngay trên phổ đồ.
Xử lý số liệu:
· Tiêu chuẩn hóa, lấy giá trị của từng điểm trên phổ đồ, dò tìm, tính diện tích.
· Biến đổi phổ (lấy đạo hàm, lấy nghịch đảo…)
· Tính toán số học (cộng trừ nhân chia) giữa các dữ liệu.
Tính toán số học giữa các dữ liệu với các hệ số.