Hệ Lưới
Hệ lưới tạo nên độ vững chắc tối đa cho sàn, làm tăng độ tải và đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của sàn khi các tấm được dỡ ra để tăng độ nâng sàn.
Tấm sàn được trình bày dưới đây là tấm sàn Axiscó bề mặt HPL (tấm laminated nén dưới áp lực cao), ứng dụng cho khu nhà máy, tấm HPL đảm bảo độ thẩm mỹ và độ cứng bề mặt đồng thời đáp ứng yêu cầu giảm tĩnh điện của các khu công nghệ cao.
Lớp phủ sàn phòng máy tính:
- Tấm chống tĩnh điện tiêu chuẩn HPL
- Tấm dẫn tĩnh điện Vinyl
HƯỚNG DẪN CHỌN HỆ SÀN NÂNG AXIS
Tấm thép lõi xi măng với kích thước 600 x 600
|
Loạitấm &Mã số
|
Phân loại cấp độ
|
Tải động
Kn
|
Tải tậptrung
Kn
|
Tải va đập
|
Hệ số an toàn
s/m2
|
Tải trọng đều
|
Cấu trúc hệ
|
Chiều cao hoàn thiện được đề nghị
|
AFS
800
|
Mức trung
|
3.6
|
3.6
|
50Kgs
|
3
|
12
|
Hệ lưới
Hệ tự do
Hệ khóa góc
|
760mm (30”)
300mm (12”)
600mm (24”)
|
AFS
1000
|
Mức cao
|
4.5
|
4.5
|
50Kgs
|
3
|
12
|
Hệ lưới
Hệ tự do
Hệ khóa góc
|
760mm (30”)
300mm (12”)
600mm (24”)
|
AFS1250
|
Mức đặcbiệt
|
5.5
|
5.5
|
50Kgs
|
3
|
12
|
Hệ lưới
Hệ tự do
Hệ khóa góc
|
760mm (30”)
300mm (12”)
600mm (24”)
|
PHƯƠNG PHÁP KIỂM NGHIỆM CỦA NƯỚC ANH TRONG XÂY DỰNG:TIÊU CHUẨN ỨNG DỤNG MOB – PF2-PS
1/ SÀN THÉP LÕI XI MĂNG
TẤM SÀN
Hệ thống sàn nâng gồn các tấm sàn 600mm x 600mm được hàn thép chặt cùng với lớp vòm chảo đồng khuôn. Tấm sàn có lõi xi măng nhẹ giảm âm tạo nên những đặc tính riêng biệt. Tấm sàn được chế tạo với cấu trúc vững chắc có độ dung sai góc vuông là +0.25mm và dung sai phẳng là +0.375mm, được đo theo góc chép ngang từ đỉnh sàn. Tấm có thể được di dời bởi một người cùng với thiết bị nâng tấm của nhà sản xuất và có thể thay vị trí của nhau ngoại trừ tấm đã bị cắt. Để tấm không bị gỉ, sẽ có 1 lớp phot phat bên trong cùng với lớp bột epoxy chống tĩnh điện phủ bên ngoài. Lớp phủ này sẽ được nung lên để làm tan lớp bột trên bề mặt thép.
2. HOÀN THIỆN PHÒNG MÁY TÍNH:
Sàn sẽ được hoàn thiện bởi tấm HPL hoặc vinyl antistatic/ dissapative/static conductive
CẤU TRÚC CHÂN ĐẾ:
Hệ thống sàn nâng có thể chịu được tải trọng điểm ở kích thước 25mm x 25mm ở mức 3kN / 4.5kN /5.5kN) với độ võng tối đa 2.4mm
TẢI TRỌNG ĐỀU
Hệ thống sàn nâng có thể chịu được tải lăn với tổng độ biến dạng tối đa trên bề mặt là 1mm
KÍCH THƯỚC CHUYỂN ĐỘNG VÒNG
a. 76mm x 25mm
b. 150mm x 50mm
c. 200mm x 75mm
UP800SF
a. 3.6kN – 10 lần thông qua
b. 2.7kN – 10 000 lần thông qua
c. 2.25kN - 40,000 lần thông qua
UP1000SF
a. 4.4kN – 10 lần thông qua
b. 3.3kN – 10 000 lần thông qua
c. 2.25kN - 250,000 lần thông qua
UP1250SF
a. 5.5kN – 10 lần thông qua
b. 4.4kN – 10 000 lần thông qua
c. 2.25kN – 500 000 lần thông qua
TẢI VA ĐẬP:
Tải va đập trên hệ thống sàn nâng chịu được mức 50kg khi thả từ độ cao 90mm xuống
điểm vuông25mm x 25mm, không phát hiện cấu trúc sàn bị hư hại.
TẢI CHÂN ĐẾ:
Chân đế có thể chịu được tải trục 2250kN và 18kN tải trực tiếp trên ¼ đầu chân đế.
DUNG SAI KÍCH THƯỚC:
Độ vuông tấm có dung sai ±0.2mm. Kích thước tấm có dung sai ±0.2mm so với kích thước thôngthường
NGUY CƠ CHÁY
Tấm có lớp phủ sàn cần đáp ứng tiêu chuẩn BS476 phần 6 + 7. Chỉ số này không thay đổi dù có cắttấm
Hệ Tự Do
|